HỌC NỮA HỌC MÃI

Tiêu điểm
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

THI ĐUA KHỐI SỐ 3 NĂM HỌC 2019-2020

Thực hiện kế hoạch Số: 165/KH-KTĐ ngày 22 tháng 10 của khối thi đua số 3. Phòng GD ĐT cùng với khối đã có một buổi làm việc thống nhất các tiêu chí thi đua tiến tới ký kết giáo ước thi đua của các trường trong khối số 3.

            Thực hiện kế hoạch Số: 165/KH-KTĐ ngày 22 tháng 10 của khối thi đua số 3. Phòng GD ĐT cùng với khối đã có một buổi làm việc thống nhất các tiêu chí thi đua tiến tới ký kết giáo ước thi đua của các trường trong khối số 3, Khối thi đua số 3 gồm 5 đơn vị: THCS TT Kiên Lương 1, THCS Kiên Bình, THCS Hòa Điền, THCS Dương Hòa, THCS Bình An. Trong đó THCS TT Kiên Lương 1 làm khối trưởng và THCS Bình An làm khối phó .

NỘI DUNG, TIÊU CHÍ THI ĐUA

Điều 10. Tất cả các đơn vị thành viên phải đăng ký thực hiện theo 3 nội dung thi đua đối với Khối thi đua các trường học theo Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày 10/9/2019 của UBND huyện Kiên Lương được Khối cụ thể hóa tại Quy định này.

Tổng số điểm thi đua là 1.000 điểm. Trong đó: Điểm thực hiện cho 3 nội dung là 950 điểm, gồm nội dung 1 là 650 điểm, nội dung 2 là 200 điểm, nội dung 3 là 100 điểm; điểm thưởng là 50 điểm, cụ th như sau:

1. Nội dung 1. Thi đua thực hiện các nhiệm vụ được giao, điểm chuẩn 650 điểm, điểm thưởng 40 điểm

Stt

Nội dung thi đua

Điểm Chuẩn

Kết quả thực hiện

Điểm đạt

Minh chứng

Kế hoạch

Thực hiện

Tỷ lệ

1

Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ chính trị

400

 

 

 

 

 

1.1

 

Huy động và duy trì sĩ số học sinh:

- Huy động đầu năm học trẻ 11-14 tuổi 99%

- Huy động học sinh HTCTTH vào học lớp 6 đạt 100%

- Tỷ lệ HS bỏ học cuối năm (QG dưới 1%, còn lại dưới 2%)

45

15

15

 

15

 

 

 

 

Tổng hợp báo cáo của Phòng GD.

1.2

Chất lượng dạy và học:

- Học sinh xếp loại hạnh kiểm: (QG Tốt 85%, Khá 15%; còn lại Tốt 83%, Khá 17%)

- Học sinh xếp loại khá, giỏi (QG ĐT 58%, QG 54%, còn lại 52%)

- Tỷ lệ HS lên lớp thẳng QG 99%, còn lại 98%

45

15

 

15

 

15

 

 

 

 

Biểu thống kê chất lượng cuối năm và bỏ học.

 

1.3

Chất lượng học sinh tham gia các hội thi: (6 điểm:

80

 

 

 

 

 

 

 

 

Hồ sơ dự thi,

 

Danh sách công nhận, giấy chứng nhận

 

 

 

 

 

 

 

1.3.1

- Học sinh giỏi cấp huyện đạt/TSĐKDT(QG đô thị 40%, QG 30%, còn lại 20%).

(Giải I: 6; II: 5; III: 4; KK: 3; TG: 0.5);

6

 

 

 

 

1.3.2

- Học sinh giỏi cấp tỉnh đạt/TSĐKDT (QG đô thị 30%, QG: 25%; còn lại: 20%).

(Giải I: 5; II: 4; III: 3; KK: 2; TG: 0.5);

5

 

 

 

 

1.3.3

- Thi giải toán trên máy tính cầm tay Casio cấp huyện.

(Nhất 3, Nhì 2.5, Ba 2, KK 1, Tham gia 0.5)

3

 

 

 

 

1.3.4

- Thi giải toán trên máy tính cầm tay Casio cấp tỉnh.

(Nhất 3, Nhì 2.5, Ba 2, KK 1, Tham gia 0.5)

3

 

 

 

 

1.3.5

- Thi Khoa học kĩ thuật cấp huyện.

(Nhất 4, Nhì 3, Ba 2, KK 1, có tham gia 0.5)

4

 

 

 

 

1.3.6

- Thi Khoa học kĩ thuật cấp tỉnh

(Nhất 3, Nhì 2.5, Ba 2, KK 1, có tham gia 0.5)

3

 

 

 

 

1.3.7

- Hội thi Toán tuổi thơ cấp huyện. (Nhất 3, Nhì 2.5, Ba 2, KK 1, Tham gia 0.5)

3

 

 

 

 

1.3.8

- Hội thi Toán tuổi thơ cấp tỉnh.

(Nhất 2, Nhì 1.5, Ba 1, KK 0.5)

2

 

 

 

 

1.3.9

- Thi Tài năng tiếng anh cấp huyện

(Nhất 3, Nhì 2.5, Ba 2, KK 1, có tham gia 0.5)

3

 

 

 

 

1.3.10

- Thi Tìm hiểu kiến thức biển đảo cấp huyện(Nhất 3, Nhì 2.5, Ba 2, KK 1, có tham gia 0.5)

3

 

 

 

 

1.3.11

- Thi Tìm hiểu kiến thức biển đảo cấp tỉnh

(Nhất 2, Nhì 1.5, Ba 1, KK 0.5)

2

 

 

 

 

1.3.12

- Hội khỏe phù đổng cấp huyện (Huy chương: Vàng 6, Bạc 5, Đồng 4, TG 2)

6

 

 

 

 

1.3.13

- Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh (Huy chương: Vàng 5, Bạc 4, Đồng 3, TG 2)

5

 

 

 

 

1.3.14

- Hội thi Olympic tiếng Anh trên Internet cấp huyện.

(Nhất 3, Nhì 2.5, Ba 2, KK 1, có tham gia 0.5)

3

 

 

 

 

1.3.15

- Hội thi Olympic tiếng Anh trên Internet cấp tỉnh.

(Nhất 3, Nhì 2, Ba 1, KK 0.5)

3

 

 

 

 

1.3.16

- Hội thi Violympic Vật lý trên Internet cấp huyện.

(Nhất 3, Nhì 2.5, Ba 2, KK 1, có tham gia 0.5)

3

 

 

 

 

1.3.17

- Hội thi Violympic Vật lý trên Internet cấp tỉnh.

(Nhất 3, Nhì 2, Ba 1, KK 0.5)

3

 

 

 

 

1.3.18

- Hội thi Violympic Toán tiếng Việt trên Internet cấp huyện.

(Nhất 3, Nhì 2.5, Ba 2, KK 1, có tham gia 0.5)

3

 

 

 

 

1.3.19

- Hội thi Violympic Toán tiếng Việt trên Internet cấp tỉnh.

(Nhất 3, Nhì 2, Ba 1, KK 0.5)

3

 

 

 

 

1.3.20

- Hội thi Violympic Toán tiếng Anh trên Internet cấp huyện.

(Nhất 3, Nhì 2.5, Ba 2, KK 1, có tham gia 0.5)

3

 

 

 

 

1.3.21

- Hội thi Violympic Toán tiếng Anh trên Internet cấp tỉnh.

(Nhất 3, Nhì 2, Ba 1, KK 0.5)

3

 

 

 

 

1.3.22

- Thi Tin học trẻ cấp huyện

(Nhất 3, Nhì 2.5, Ba 2, KK 1, có tham gia 0.5)

3

 

 

 

 

1.3.23

- Thi Tin học trẻ cấp tỉnh

(Nhất 2, Nhì 1.5, Ba 1, KK 0.5)

2

 

 

 

 

1.3.24

- Thi làm lồng đèn đẹp cấp huyện

(Nhất 3, Nhì 2.5, Ba 2, KK 1, có tham gia 0.5)

3

 

 

 

 

1.4

Công tác phổ cập giáo dục:

- Phổ cập giáo dục THCS (Mức độ 3: 20, Mức độ 2: 15, Mức độ 1: 10 điểm).

20

 

20

 

 

 

 

Quyết định công nhận của UBND huyện

1.5

Công tác kiểm tra và kiểm định chất lượng giáo dục:

40

 

 

 

 

 

1.5.1

- Kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo 100%

10

 

 

 

 

- Hồ sơ kiểm tra

- Báo cáo tự đánh giá

- Hồ sơ kiểm định chất lượng giáo dục

- Hồ sơ kiểm tra

1.5.2

- Đơn vị hoàn thành báo cáo tự đánh giá.

10

 

 

 

 

1.5.3

- Đơn vị được công nhận đánh giá ngoài.

10

 

 

 

 

1.5.4

- Kiểm tra nội bộ các hoạt động, chuyên đề trong nhà trường.

10

 

 

 

 

1.6

Công tác Bồi dưỡng thường xuyên:

30

 

 

 

 

 

1.6.1

- 100% cán bộ, giáo viên tham gia BDTX.

10

 

 

 

 

Hồ sơ, kế hoạch, danh sách (hoặc giấy chứng nhận của PGD)

 

1.6.2

- 100% CB, GV được cấp chứng nhận đạt BDTX.

10

 

 

 

 

1.6.3

- Xếp loại BDTX đạt giỏi, khá (QG 50%, còn lại 40%).

10

 

 

 

 

1.7

Tham gia các phong trào thi đua và hội thi:

40

 

 

 

 

 

1.7.1

- Giáo viên dạy giỏi cấp trường/TSGV. (QGM2 80%, QGM1 75%, còn lại 60%).

10

 

 

 

 

Hồ sơ dự thi, quyết định, danh sách.

 

1.7.2

- Sáng kiến, giải pháp đạt cấp huyện (QG: 17%, còn lại 15%)/ tổng số biên chế

10

 

 

 

 

Danh sách công nhận của UBND huyện

1.7.3

- Thi Bài giảng E-learning cấp huyện (Giải I: 10; II: 8; III: 6; KK: 5; TG: 4)

10

 

 

 

 

Danh sách công nhận của PGD.

1.7.4

- Thi Tổng phụ trách đội giỏi cấp huyện (Giải XS: 10; Đạt: 7; TG: 5)

10

 

 

 

 

Danh sách công nhận của PGD.

1.8

Phong trào “ba đủ” công tác “Dân vận khéo”:

20

 

 

 

 

 

1.8.1

- Vận động xã hội hóa giáo dục: QG: 70 triệu, các trường còn lại 50 triệu.

10

 

 

 

 

- Sổ theo dõi (Sổ vàng).

 

- Xác nhận của BHXH huyện

1.8.2

- Học sinh có thẻ bảo hiểm y tế 100%.

10

 

 

 

 

1.9

Công tác quản lý, điều hành đơn vị:

60

 

 

 

 

 

1.9.1

- Có xây dựng và triển khai các kế hoạch, chương trình của đơn vị đầy đủ theo quy định.

10

 

 

 

 

- Kế hoạch- chương trình

 

- Báo cáo

 

 

- Sổ nghị quyết

 

-Danh sách

 

 

 

-Hồ sơ dự toán, quyết toán

 

-Kế hoạch, Báo cáo

1.9.2

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các báo cáo về cấp trên theo quy định.

10

 

 

 

 

1.9.3

- Thực hiện đầy đủ các chế độ hội họp theo quy định của ngành và địa phương.

10

 

 

 

 

1.9.4

- Thực hiện các chế độ chính sách cho CB, CC, VC, giáo viên, học sinh (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) đầy đủ, kịp thời, đúng quy định.

10

 

 

 

 

1.9.5

- Thực hiện dự toán, quyết toán chính xác đúng thời gian quy định; báo cáo quyết toán tài chính đúng quy định.

10

 

 

 

 

1.9.6

- Ban Thanh tra Nhân dân thực hiện giám sát ít nhất 2 cuộc/năm.

10

 

 

 

 

1.10

Công tác pháp chế, phổ biến giáo dục pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật, ngày pháp luật.

20

 

 

 

 

 

1.10.1

- Xây dựng các loại kế hoạch và gửi về cấp trên theo quy định.

10

 

 

 

 

- Kế hoạch

 

 

- Báo cáo

 

1.10.2

- Có các loại báo cáo gửi về cấp trên theo quy định.

10

 

 

 

 

2

Thực hiện công tác cải cách hành chính.

50

 

 

 

 

 

2.1

- Có xây dựng, ban hành, triển khai và tổ chức thực hiện đầy đủ các nội quy, quy chế của đơn vị theo quy định. Thực hiện đúng quy định về công tác văn thư, lưu trữ; kịp thời cập nhật, quản lý và sử dụng các văn bản chỉ đạo, Email công vụ của các cấp và lưu trữ hồ sơ theo quy định.

9

 

 

 

 

- Nội quy HS, nội quy GV, Các loại quy chế triển khai trong HNCCVC

Sổ theo dõi CV đi - đến

2.2

Kịp thời cập nhật, công khai, niêm yết thủ tục hành chính của ngành đúng quy định; Có phân công CB, CC, NV theo dõi tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc chức năng quản lý của đơn vị; Không để xảy ra phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị.

9

 

 

 

 

- Quyết định phân công

Hồ sơ tiếp công dân

 

2.3

Phân công CB, CC, VC, tổ chức, bộ máy đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định; Quản lý tốt việc giao biên chế, thực hiện hợp đồng lao động đúng quy định.

8

 

 

 

 

- Quyết định, bảng phân công nhiệm vụ

 

2.4

Thực hiện tốt công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định. Không có CB, CC, VC, NLĐ bị phản ảnh không tốt về tác phong, lề lối làm việc, tinh thần, thái độ phục vụ và tiếp công dân trong hoạt động của ngành.

8

 

 

 

 

- Kế hoạch

- Kết quả báo cáo tổng kết

2.5

Thực hiện tốt cơ chế tự chủ theo Nghị định của Chính phủ; có trích quỹ khen thưởng, có tiết kiệm tăng thu nhập.

8

 

 

 

 

- Xác nhận của PGD (chi 10% NSNN)

2.6

Ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong quản lý, khai thác và truyền tải thông tin (thực hiện nhập liệu quản lý thông tin nhà trường lên hệ thống Smas, trang Web của đơn vị, phần mềm kế toán).

8

 

 

 

 

Xác nhận của PGD

 

3

Công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí:

50

 

 

 

 

 

3.1

- Xây dựng kế hoạch, chương trình thực hành tiết kiệm chống lãng phí; có xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ và lấy kiến công khai theo quy định.

9

 

 

 

 

KH, chương trình

Quy chế chi tiêu nội bộ

 

3.2

- Có công khai tài chính trong và ngoài ngân sách theo quy định.

9

 

 

 

 

Hồ sơ công khai

 

3.3

- Thực hiện đầy đủ việc kê khai tài sản, thu nhập cá nhân theo quy định.

8

 

 

 

 

Thông báo của Phòng Nội vụ

 

3.4

- Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo vượt cấp.

8

 

 

 

 

 

3.5

Không có CB, CC, GV, nhân viên vi phạm.

8

 

 

 

 

Xác nhn của PGD

3.6

- Quản lý tốt tài sản công; không để hư hỏng nặng và thất thoát tài sản của đơn vị.

8

 

 

 

 

Biên bản bàn giao cuối năm

4

Đảm bảo an ninh trật tự; an toàn giao thông:

100

 

 

 

 

 

4.1

- Xây dựng kế hoạch phát động thực hiện an ninh trật tự, an toàn giao thông.

25

 

 

 

 

- Kế hoạch, đăng ký với CA

 

4.2

- Tổ chức ký cam kết thực hiện.

25

 

 

 

 

Bản ký cam kết

4.3

- Đơn vị không để xẩy ra tai nạn, cháy nổ, trộm cắp, bạo lực học đường.

25

 

 

 

 

Xác nhận của CA

4.4

- Trong trường học không có cán bộ, giáo viên và học sinh vi phạm.

25

 

 

 

 

Xác nhận của CA

5

Tham gia công tác xã hội, bảo vệ môi trường

50

 

 

 

 

 

5.1

- Tham gia đầy đủ các hoạt động của ngành và địa phương phát động.

10

 

 

 

 

Hình ảnh

 

5.2

- Thực hiện kịp thời, đầy đủ các hoạt động từ thiện, nhân đạo.

10

 

 

 

 

Danh sách

(Hình ảnh)

 

5.3

- Tích cực tham gia tốt công tác bảo vệ môi trường trong và ngoài trường học.

10

 

 

 

 

Hình ảnh

 

5.4

- Đạt trường Xanh-Sạch-Đẹp, an toàn: (MĐ2: XS 10 điểm, Tốt 8 điểm; MĐ 1: XS 6 điểm, Tốt 5 điểm).

10

 

 

 

 

Danh sách công nhận

5.5

- Đạt trường học thân thiện, học sinh tích cực: (XS từ 95-100đ: 10 điểm, từ 90 - <95đ: 8 điểm, <90đ: 6 điểm)

10

 

 

 

 

Danh sách công nhận

 

Cộng chung:

650

 

 

 

 

 

2. Nội dung 2. Thi đua thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và xây dựng hệ thống chính trị. Điểm chuẩn 200 điểm.

Số TT

Nội dung thi đua

Điểm chuẩn

Thực hiện

Điểm đạt

Minh chứng

 

 

 

 

 

1

- Tổ chức nghiên, cứu học tập, quán triệt và triển khai các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:

1.1. Tham gia, tổ chức học tập, quán triệt và thực hiện đầy đủ các Nghị quyết, Chỉ thị, chương trình, kế hoạch của Đảng theo quy định; không tổ chức thực hiện như quy định thì mỗi nội dung trừ 10% điểm chuẩn (theo báo cáo của Phòng GD-ĐT và Đảng ủy xã, thị cung cấp).

1.2. Tổ chức triển khai, quán triệt và thực hiện đầy đủ các Luật, Nghị định, Thông tư, Hướng dẫn, Kế hoạch theo quy định; không tổ chức thực hiện như quy định thì mỗi nội dung trừ 10% điểm chuẩn (Phòng GD-ĐT cung cấp).

50

 

30

 

 

 

20

 

 

Danh sách tham dự.

Biên bản tham dự.

 

 

 

2

Thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ công chức, viên chức và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thi hành; Nghị quyết hội nghị Trung ương 6 Khóa XII (số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017) một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và các văn bản tổ chức thực hiện.

40

 

 

Xác nhận của PGD

 

3

- Triển khai thực hiện quy chế dân chủ cơ sở

30

 

 

Hồ sơ HN CC-VC

 

4

- Tổ chức đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” chuyên đề hàng năm và toàn khóa (theo báo cáo kết quả của Đảng ủy xã, thị cung cấp). Xây dựng kế hoạch 10 điểm, tiếp thu chuyên đề 10 điểm, viết bản đăng ký 10 điểm

30

 

 

Kế hoạch, danh sách, bản đăng ký

5

- Xây dựng tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh. Chia ra:

Điểm chuẩn (50 điểm)

VMXS (VM)

Khá

TB

Yếu

Điểm đạt

 

+ Tổ chức cơ sở Đảng

20

20

10

5

0

 

Danh sách công nhận

+ Công đoàn

15

15

10

5

0

 

Danh sách công nhận LĐLĐ

+ Đoàn Thanh niên

8

8

5

3

0

 

Quyết định của Đoàn ủy

+ Đội Thiếu niên

7

7

4

2

0

 

Danh sách công nhận

          

3. Nội dung 3. Thi đua thực hiện các nhiệm vụ công tác Thi đua, khen thưởng; điểm chuẩn là 100 điểm:

Số TT

Nội dung thi đua

Điểm chuẩn

Thực hiện

Tài liệu minh chứng

 

 

 

 

 

1

Triển khai kịp thời, đầy đủ các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về TĐKT.

- Tổ chức triển khai chỉ thị 34-CT/TW ngảy 07/4/2014 của Bộ Chính trị, Luật Thi đua, khen thưởng (TĐKT); Nghị định 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư 08/2017/TT-BNV của Bộ Nội vụ; công văn 1057-CV/TU của Tỉnh ủy (triển khai đầy đủ: 01 điểm; triển khai không đầy đủ: 0,5 điểm; không triển khai: 0 điểm);

- Các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh: Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Ban hành quy định về công tác TĐKT; Quyết định số 809/QĐ-UBND ngày 04/4/2019 của UBND tỉnh (triển khai đầy đủ: 01 điểm; triển khai không đầy đủ: 0,5 điểm; không triển khai: 0 điểm).

- Các kế hoạch của UBND tỉnh, huyện về TĐKT trong năm học 2019-2020 thực hiện (triển khai đầy đủ: 2 điểm; triển khai không đầy đủ: 1 điểm; không triển khai: 0 điểm).

- Các văn bản hướng dẫn của HĐTĐ tỉnh,huyện, Ban TĐKT tỉnh trong năm thực hiện (triển khai đầy đủ: 1 điểm; triển khai không đầy đủ: 1 điểm; triển khai không đầy đủ: 0,5 điểm; không triển khai: 0 điểm).

5

 

Báo cáo sơ kết 6 tháng và tổng kết năm về TĐKT có mục về kết quả thực hiện (nêu rõ nội dung triển khai, số cuộc, số người dự) của từng loại. Số, ngày, tháng, năm, cơ quan ban hành báo cáo.

 

 

 

 

 

 

2

Có quy chế công tác TĐKT và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác TĐKT; Hội đồng TĐKT được kiện toàn kịp thời mỗi khi có thay đổi và có quy chế hoạt động của Hội đồng

- Có ban hành quy chế công tác TĐKT của cơ quan, đơn vị, địa phương:4 điểm; không ban hành: 0 điểm;

- Trong năm có ban hành kịp thời, đầy đủ các văn bản quản lý, chỉ đạo điều hành, hướng dẫn về công tác TĐKT theo thẩm quyền và sự chỉ đạo của cấp trên. Đầy đủ kịp thời: 5 điểm; không đầy đủ, kịp thời: 2 điểm; không ban hành: 0 điểm.

- Hội đồng TĐKT được thành lập đúng quy định tại Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh, kiện toàn kịp thời (nếu có): 3 điểm; không có: 0 điểm.

- Có quy chế hoạt động Khối, sửa đổi, bổ sung kịp thời (nếu có): 3 điểm; không có: 0 điểm.

 

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

- Quyết định ban hành quy chế (Số, ngày, tháng, năm ban hành và cơ quan ban hành).

- Văn bản được ban hành (Số, ngày tháng năm ban hành và trích yếu nội dung văn bản ban hành cơ quan ban hành).

- QĐ thành lập, quyết định kiện toàn (Số, ngày tháng năm và cơ quan ban hành).

- Quy chế hoạt động của Khối.

.

 

3

Tổ chức triển khai thực hiện phong trào thi đua thường xuyên hàng năm, thi đua theo đợt (theo chuyên đề) đúng thẩm quyền (xây dựng kế hoạch phát động phong trào thi đua; tổ chức thực hiện; đánh giá kết quả và tác động của các phong trào thi đua đến việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, địa phương, đơn vị).

- Có ban hành kịp thời kế hoạch phát động thi đua theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền để thực hiện kế hoạch phát động thi đua của UBND tỉnh. Đầy đủ kịp thời: 3 điểm; chưa đầy đủ, kịp thời: 2 điểm; không có: 0 điểm.

+ Thực hiện có hiệu quả kế hoạch ban hành (có chứng minh cụ thể theo chức năng nhiệm vụ): Có hiệu quả: 3 điểm; chưa có hiệu quả: 0 điểm.

 

- Có ban hành kế hoạch phát động thi đua theo đợt (theo chuyên đề) đúng chức năng nhiệm vụ và thẩm quyền: Đầy đủ kịp thời: 4 điểm; không có : 0 điểm.

+ Thực hiện có hiệu quả chuyên đề thi đua, đợt thi đua do cơ quan, địa phương, đơn vị phát động theo thẩm quyền: Đạt hiệu quả: 3 điểm; chưa đạt hiệu quả: 1,5 điểm; không thực hiện: 0 điểm.

- Có sơ kết, tổng kết đánh giá hiệu quả phong trào thi đua (có thể lồng ghép vào báo cáo sơ kế hoặc tổng kết năm về TĐKT và phải có mục riêng). Đầy đủ kịp thời: 2 điểm; có sơ kết phong trào nhưng chưa có tổng kết hoặc chỉ có tổng kết: 1 điểm; không thực hiện: 0 điểm.

 

15

 

 

 

 

 

 

- Kế hoạch phát động hoặc văn bản phát động thi đua hoặc hưởng ứng (Số, ngày tháng năm và cơ quan ban hành).

- Báo cáo kết quả (có số liệu chứng minh).

- Kế hoạch; văn bản phát động thi đua.

- Báo cáo kết quả (có số liệu chứng minh).

 

 

- Thư mời (nếu có); Báo cáo sơ kết (nếu có). Báo cáo tổng kết phong trào TĐ (có thể lồng ghép sơ kết, tổng kết vào báo cáo chung công tác TĐKT của đơn vị nhưng phải có đề mục cụ thể).

 

 

 

 

 

4

Hưởng ứng các phong trào thi đua do tỉnh phát động (Tỉnh ủy, UBND tỉnh, UB MTTQ tỉnh…) và 3 phong trào thi đua (PTTĐ) trọng tâm do UBND tỉnh hưởng ứng phát động (PTTĐ “Chung sức xây dựng nông thôn mới”; PTTĐ “Chung tay vì người nghèo và công tác xã hội – từ thiện”; PTTĐ “Doanh nghiệp Kiên Giang hội nhập và phát triển”) (xây dựng kế hoạt phát động hoặc kế hoạch hưởng ứng; tổ chức thực hiện; kết quả thực hiện) phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, địa phương, đơn vị.

- Có ban hành kế hoạch triển khai thực hiện (hoặc kế hoạch hưởng ứng) các phong trào thi đua do (tỉnh ủy, UBMTTQ…) phát động. Đầy đủ kịp thời: 5 điểm; chưa đầy đủ kịp thời: 2,5 điểm; không có: 0 điểm.

- Có ban hành kịp thời kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền để triển khai thực hiện hoặc văn bản hưởng ứng (nếu không có chức năng nhiệm vụ) tham gia 3 PTTĐ trọng tâm do UBND tỉnh hưởng ứng phát động: Ban hành kịp thời: 5 điểm; chưa kịp thời: 2,5 điểm; không ban hành: 0 điểm.

- Thực hiện có hiệu quả các kế hoạch phong trào thi đua đã ban hành (có chứng minh cụ thể theo chức năng nhiệm vụ): Có hiệu quả: 5 điểm; chưa có hiệu quả: 0 điểm.

 

 

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kế hoạch hoặc bản đăng ký thi đua.

 

- Lồng ghép vào báo cáo sơ kết, tổng kết công tác TĐKT nội dung thực hiện 03 PTTĐ trọng tâm này.

 

- Báo cáo kết quả thực hiện (nêu số lượng, tỷ lệ % cá ban ngành hưởng ứng, nếu là cấp huyện).

 

 

 

5

Thực hiện công tác tuyên truyền về TĐKT; công tác phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng các điển hình tiên tiến của địa phương (xây dựng kế hoạch; tổ chức thực hiện; đánh giá kết quả đạt được.

- Có ban hành Kế hoạch công tác thông tin, tuyên truyền về TĐKT: 2 điểm; ban hành không kịp thời: 1 điểm; không ban hành: 0 điểm.

- Tuyên truyền bằng các hình thức (trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương; Website của cơ quan, địa phương, đơn vị (nếu có); (phối hợp cơ quan thông tin- truyền thông, các đoàn thể để tuyên truyền phong trào thi đua và các gương điển hình): 3 điểm; không có: 0 điểm.

- Ban hành kịp thời kế hoạch thực hiện công tác phát hiện, bồi dưỡng, tổng kết, nhân rộng điển hình tiên tiến trước ngày 01/5: 3 điểm; không ban hành kế hoạch: 0 điểm.

- Trong năm giới thiệu đủ số lượng điển hình, mô hình mới, theo yêu cầu của Hội đồng TĐKT tỉnh để tuyên truyền; đánh giá kết quả đạt được: 2 điểm; không có: 0 điểm.

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

- Kế hoạch hoặc lồng ghép vào kế hoạch công tác TĐKT của cơ quan, đơn vị.

- Cập nhật thông tin trang Website và biên bản họp.

 

- Giấy mời Hội nghị hoặc lồng ghép trong các hội nghị của cơ quan, đơn vị.

- Báo cáo 6 tháng đầu năm, tổng kết năm có đề cập nội dung này (có đề mục riêng và có số liệu minh chứng).

- Kế hoạch (Số, ngày tháng năm và cơ quan ban hành).

- Văn bản giới thiệu mô hình điển hình theo yêu cầu của Hội đồng TĐK tỉnh.

- Báo cáo có thể lồng ghép vào báo cáo chung công tác TĐKT (tên mô hình, điển hình mới của tập thể, cá nhân được biểu dương, tuyên truyền, số lượng, nội dung, hiệu quả).

- Văn bản giới thiệu mô hình điển hình theo yêu cầu của Hội đồng TĐKT tỉnh.

6

Thực hiện công tác khen thưởng:

- Công tác thẩm định hồ sơ và trình khen thưởng đảm bảo công khai, minh bạch, chính xác, kịp thời và đúng thời gian quy định.

+ Thực hiện đúng tuyến trình, thẩm quyền và 100% hồ sơ trình được cấp trên xét khen: 3 điểm.

+ Nếu cứ 01 hồ sơ trả về hoặc 01 trường hợp đề nghị đính chính QĐ khen thưởng do đơn vị trình sai thông tin trừ 0,5 điểm và trừ tối đa 5 điểm.

+ Nộp đầy đủ, đúng thời gian quy định: 2 điểm; nộp trễ so quy định: 01 điểm; nộp không đầy đủ, không đúng: 0 điểm.

- Khen thưởng cho người trực tiếp lao động, công tác theo thẩm quyền đạt từ 65% trở lên so với tổng số cá nhân được khen thưởng trong năm.

* Công thức tính: Tổng số cá nhân là người trực tiếp lao động công tác được khen theo thẩm quyền năm : (chia) tổng số cá nhân được khen theo thẩm quyền trong năm X (nhân) 100%.

+ Thực hiện đạt 65%: 3 điểm

+ Thực hiện từ 55% trở lên: 2 điểm

+ Thực hiện dưới 55%: 1 điểm

- Khen thưởng cho người trực tiếp lao động, công tác (được cấp tỉnh hoặc tương đương khen đạt từ 60% trở lên so với tổng số cá nhân được cấp tỉnh hoặc tương đương khen thưởng trong năm.

* Công thức tính: Tổng số cá nhân là người trực tiếp lao độngcông tác được khen theo thẩm quyền năm : (chia) tổng số cá nhân được khen theo thẩm quyền trong năm X (nhân) 100%.

+ Thực hiện đạt 65%: 3 điểm

+ Thực hiện từ 55% trở lên: 2 điểm

+ Thực hiện dưới 55%: 1 điểm

(Cấp tỉnh khen hoặc tương đương đối với đơn vị ngàng dọc trung ương đóng trên địa bàn bao gồm doanh nghiệp ngành dọc)

- Phát hiện khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng (khen đột xuất tập thể, cá nhân).

+ Người đứng đầu địa phương, đơn vị có thẩm quyền khen thưởng phát hiện cấp dưới của mình (tập thể, cá nhân) có thành tích nổi bật thì chủ động khen theo thẩm quyền và đề nghị cấp trên khen:

- Có thực hiện: 4 điểm.

- Không thực hiện: 0 điểm.

15

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

- Thông báo của Ban TĐKT về kết quả thẩm định trình khen.

- Văn bản đề nghị đính chính của đơn vị.

- Thông báo của Ban TĐKT.

- Báo cáo (lồng ghép trong báo cáo sơ kết, tổng kết năm về TĐKT; có số liệu ở bảng thống kê kết quả khen và so sánh tỷ lệ).

- QĐ khen thưởng (Số, ngày tháng năm ban hành và cơ quan ban hành).

- Báo cáo thống kê khen thưởng của đơn vị và Ban TĐKT.

- Quyết định khen (Số, ngày tháng năm ban hành và cơ quan ban hành).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Báo cáo thống kê kết quả khen thưởng (trong BC sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về công tác TĐKT).

 

 

 

 

 

7

Có kế hoạch và triển khai thực hiện kiểm tra (tự kiểm tra), giám sát về công tác thi đua, khen thưởng; Giải quyết đơn thưa, khiếu nại, tố cáo liên quan công tác TĐKT đúng quy định, không để tồn đọng.

- Ban hành kịp thời kế họach kiểm tra công tác TĐKT theo chỉ đạo của UBND tỉnh: 3 điểm; chưa kịp thời: 1,5 điểm; không ban hành kế hoạch: 0 điểm.

- Có thực hiện đạt kế hoạch và có báo cáo kết quả kiểm tra TĐKT: 4 điểm; chưa đạt: 1 điểm; không thực hiện: 0 điểm.

- Giải quyết đạt 100% đơn thư khiếu nại, tố cáo (nếu có) đúng quy định và gửi kết quả về Ban TĐKT tỉnh (nếu không có đơn, thư cũng phải ghi rõ trong báo cáo): 3 điểm;Không đạt: 0 điểm (Không có đơn thư khiếu nại, tố cáo về TĐKT: 3 điểm).

 

 

 

 

 

10

 

 

- Kế hoạch kiểm tra (Số, ngày tháng năm và cơ quan ban hành).

- Báo cáo kết quả kiểm tra (có thể lồng ghép báo cáo sơ kết, tổng kết năm về TĐKT nhưng có đề mục và số liệu cụ thể).

- Báo cáo sơ kết và tổng kết năm (ghi rõ, mục giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo về TĐKT, có số liệu chứng minh). Nếu không có đơn thư cũng phải ghi rõ trong báo cáo.

 

 

 

8

Tổ chức bộ máy và bố trí cán bộ làm làm công tác TĐKT; công tác tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác TĐKT.

- Bố trí đủ cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng (nếu không có thay đổi cán bộ thì photo gửi): 2 điểm; không bố trí đủ: 0 điểm.

- Các cơ quan, đơn vị:

+ Dự đủ, đúng thành phần do tỉnh, huyện tổ chức: 3 điểm; không dự: 0 điểm.

 

 

 

5

 

- Có văn bản chứng minh (quyết định phân công; thông báo phân công,…).

- Kế hoạch (Số, ngày tháng năm và cơ quan ban hành).

- Thông báo tập huấn hoặc giấy mời; thể hiện trong nội dung báo cáo năm.

- Ban TĐKT theo dõi.

 

 

 

 

9

Thực hiện chế độ thông tin báo cáo 6 tháng, 01 năm và các báo cáo khác đầy đủ, đúng thời gian quy định.

- Báo cáo sơ kết công tác TĐKT 6 tháng đầu năm gửi về Ban TĐKT trước ngày 15/6 hàng năm (theo yêu cầu của Ban TĐKTW sớm hơn thì Ban TĐKT tỉnh sẽ có văn bản cụ thể): 3 điểm; báo cáo trễ: 1 điểm; không gửi báo cáo: 0 điểm.

- Báo cáo tổng kết công tác TĐKT năm gửi về Ban TĐKT tỉnh sẽ có văn bản cụ thể): 4 điểm; báo cáo trễ: 1 điểm; không gửi báo cáo: 0 điểm.

- Các báo cáo khác theo yêu cầu của UBND hoặc Hội đồng TĐKT tỉnh, Ban TĐKT tỉnh: 3 điểm; báo cáo trễ: 1 điểm; không báo cáo: 0 điểm.

 

 

 

 

10

 

 

 

- Báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm.

 

 

 

-Báo cáo tổng kết năm.

 

- Báo cáo khác

 

 

 


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết